Chủ Nhật, 12 tháng 2, 2012

Những Huyệt chữa Tê Liệt Tay Chân

Ký hiệu :

x là tả, day ngón tay theo vòng tròn nghịch chiều. 6 vòng chữa huyết, 9 vòng chữa khí

o là bổ, day ngón tay theo vòng tròn thuận chiều. 6 vòng chữa huyết, 9 vòng chữa khí

b là bình bổ bình tả, day nghịch6 hay 9 rồi day thuận 6 hay 9.

Trước khi chữa bệnh cho người tê liệt, nên xem DVD về thần y Võ Hoàng Yên chữa bệnh tê liệt, câm điếc.

Các huyệt ông dùng đều nằm trong những bài này, và ông dùng một dụng cụ ấn đè huyệt thay ngón tay. Tuy nhiên kết qủa của các thầy chữa có nhiều trình độ do kinh nghiệm tu tập khí công thiền đạt được trình độ nào, như khí lực, nội lực, thần lực hay huyền lực, và do tâm từ bi phát nguyện cứu những cuộc đời đau khổ của những người nghèo mang bệnh giống như ông, nên dân gian gọi ông là thần y..

Nếu chúng ta phát tâm từ bi mở rộng trong việc hành y cứu đời, chúng ta cũng sẽ trở thành thần y như ông được.

Chúc các thầy phát đại nguyện thì hành y sẽ có kết qủa như ý muốn

---------------

Tài liệu này dùng chung với quyển SỔ TAY TÌM HUYỆT download ở link này để in ra.

Sổ tay tìm huyệt

https://docs.google.com/viewer?a=v&pid=explorer&chrome=true&srcid=0BzTtsb_fw3P0OTY0NTI4NzItYWFiYy00MGQxLWFkYzUtNjZlNDAwN2Y0NTkw&hl=en_US

PHẦN I-.CHŨA TAY VAI :

I-CHỮA BẰNG ĐƠN HUYỆT (1 HUYỆT)

1-Bàn tay, cổ tay, cánh tay đau co cứng : x Chi Chánh

2-Bàn tay và ngón trỏ đau, cánh tay đau không dơ lên cao được : x Nhị Gian

3-Cánh tay đau, phù liệt mặt : o Ôn Lụu

4-Cổ tay bại xuội : Hơ cứu Hợp Cốc

5-Tay bị chấn thương mất lực, không cầm được vật gì : Hơ cứu Dương Trì

6-Tay co duỗi không được : x Đại Lăng

7-Tay liệt do tắc huyệt lạc ở tay : Day (b) Tý Nhu

8-Tay và cánh tay co quắp : o Thần Môn

9-Vai đau cứng gáy dơ tay lên không được :x Chi Cấu

10-Vai cánh tay bại xuộI : o Thủ Tam Lý

11-Vai đau không dơ tay lên được : x Phù Bạch

12-Viêm quanh khớp vai dơ tay lên không được : (b) Cực Tuyền

13-Vai viêm khớp gân cơ : x Kiên Ngung

II-CHỮA BẰNG NHỊ HỢP HUYỆT ( chữa bằng 2 huyệt quân thần hổ trợ cho nhau)

1-Cánh tay đau dơ lên không được : Dịch Môn (b), Tiền Cốc (b)

2-Cánh tay đau không có sức dơ lên : Tý Nhu (b), Trữu Liêu (b)

3-Cánh tay đau dơ lên không được do thực chứng : Tý Nhu (x), Trữu Liêu (x)

4-Cánh tay dơ lên được nhưng đau do hư chứng : Trữu Liêu (o), Tý Nhu (o)

5-Cánh tay khớp ngón tay sưng húp co vào được mà duỗi không ra do gân ngón tay yếu :

Trung Chữ (x) Dịch Môn (x)

6-Co quắp 5 ngón tay : Nhị Gian (o), Tiền cốc (o)

7-Co rút gân cùi chỏ : Xích Trạch (x), Thái Uyên (x)

8-Co rút gân ngón tay :Khúc Trì (b), Hợp Cốc (b)

9-Cổ vai đau không nâng tay lên được : Thiên Dung (x), Bỉnh Phong (x)

10-Liệt cổ tay : Dưỡng Lão (o), Tý Trung (o)

11-Liệt tay : Thủ Tam Lý (o), Thiếu HảI (o)

12-Liệt tay và đau nhiều : Trữu Liêu (b), Ngoại Quan (b)

13-Vai, cánh tay đau: Thủ Tam Lý (x), Túc Tam Lý (b)

14-Vai co rút gân do liệt cứng :Kiên Liêu (x) Kiên Ngoại Du (x)

15-Vai đau không nâng lên được : Bỉnh Phong (b), Vân Môn (b)

16-Vai đau không nâng tay mặc áo được : Thanh Lãnh Uyên (b), Dương Cốc (b)

17-Vai, khớp vai đau nhức do viêm gân cơ : Khúc Viên (x), Tý Nhu (x)

18-Vai đau khớp, khuỷu tay, cổ tay : Chi Chánh (x), Khúc Trì (b)

19-Vai nặng đau dơ lên không được : Thiên Liêu (b), Khuc Trì (b)

20-Vai tay đau không nâng lên được :Bỉnh Phong (b), Vân Môn (b)

21-Vai viêm khớp, tay bị lệch ra ngoài :Kiên Liêu (b), Cực Tuyền (b)

22-Run giật hai tay không chủ động, không nắm chắc, sưng cổ : Hợp Cốc (b), Khùc Trì (b)

23-Run cánh tay, bàn tay : Thiếu Hải (b), Hậu Khê (b)

24-Run tay do tâm suy : Thiếu Hải (o), Âm Thị (o)

25-Run tay do máu không đủ ra đến ngón tay : Thiếu Hải (b), Hậu Khê (b)

26-Run giật hai tay không chủ động, không nắm chắc, sưng cổ : Hợp Cốc (b), Khùc Trì (b)

27-Tay, cánh tay co duỗi đau : Liệt Khuyết (b), Khúc Trì (b)

III :CHỮA BẰNG ĐA HUYỆT :

1-Bàn tay co rút : (b) Khúc Trì, (b) Dương Cốc. (x) Hợp Cốc

2-Cánh tay co rút đau nhức :Trữu Liêu (x), Xích Trạch (x), Tiền Cốc (b), Hậu Khê.(b)

3-Cánh tay vai khó cử động :

Khúc Trì (x), Kiên Ngung (x), Cự Cốt (x), Thanh Lãnh Uyên (x), Quan Xung (b)

4-Khuỷu tay, cánh tay không co lại được :

Khúc Trì (x), Thủ Tam Lý (x), Ngoại Quan (x), Trung Chữ (b)

5-Vai viêm gân cơ ::Khúc Viên (x), Tý Nhu (x), Dương Lăng Tuyền (b)

6-Vai viêm khớp : Tam Kiên (x)(Kiên Ngung, Kiên Nội Lăng, Kiên Liêu), Khúc Trì (x)

PHẦN II : CHỮA LƯNG CHÂN ĐÙI, GỐI, BÀN CHÂN

I CHỮA BẰNG ĐƠN HUYỆT :

1-Chân đùi gối lạnh mất cảm giác do di chứng tê liệt : o Bể Quan

2-Chân tay tê, khớp vai liệt : o Kiên Trinh

3-Cổ chân, cổ tay đau, chân đùi đi đứng đau, chuột rút : o Khâu Khư

4-Gân chân bị co rút : o Âm Lăng Tuyền

5-Gân co rút do huyết khô : o Huyết Hải

6-Khớp háng viêm, liệt chân, thần kinh tọa : o Cư Liêu

7-Khớp mắt cá sưng, co rút chân đùi không dơ chân lên được : o Phụ Dương

8-Khớp vai viêm không dơ tay lên được : o-Cực Tuyền

9-Khớp gối, hông viêm, ống chân nhức, bại xuội : o Trung Độc

10-Mắt cá chân, gót chân đau, chân đi vẹo một bên : o Bộc Tham

11-Thắt lưng đau, liệt chi dưới : o Trung Khu

II-CHỮA BẰNG NHỊ HỢP HUYỆT :

1-Bàn chân rũ liệt chúi xuống, đi lết ngón chân : Hạ Cự Hư (o), Giải Khê (o)

2-Bắp chân đau, run chân, không co duỗi các ngón chân được : Phi Dương (b), Bạch Hoàn Du (b)

3-Chân đau khó đi: Trung Phong (b), Thái Xung (b)

4-Chân đau không co duỗi được : Nội Đình (b), Hoàn Khiêu (b)

5-Chân đi cà nhắc : Hoàn Khiêu (b) Huyên Chung (b)

6-Chân đùi yếu đứng không vững : Âm Thị (b), Phong Thị (b)

7-Chân run : Dương Lăng Tuyền (b), Thái Xung (x)

8-Chân teo cơ yếu : Giải Khê (o), Túc Tam Lý (o)

9-Chân yếu teo cơ : Túc Tam Lý (o), huyền Chung (b)

10-Chân đau khó đi: Trung Phong (b), Thái Xung (b)

11-Chân đau không co duỗi được : Nội Đình (b), Hoàn Khiêu (b)

12-Chân đi cà nhắc : Hoàn Khiêu (b) Huyên Chung (b)

13-Chân đùi yếu đứng không vững : Âm Thị (b), Phong Thị (b)

14-Chân run : Dương Lăng Tuyền (b), Thái Xung (x)

15-Chân tay tê, khớp vai liệt : Kiên Trinh

16-Chân teo cơ yếu : Giải Khê (o), Túc Tam Lý (o)

III-CHỮA BẰNG ĐA HUYỆT :

1-Chân gối yếu run : o Huyết Hải, o Túc Tam Lý, o Phong Long

2-Chân khó đi: o Túc Tam Lý, o Khúc Tuyền, o Ủy Trung, o Dương Phụ, o Tam Âm Giao, o Phục Lưu

PHẦN III-BỆNH THUỘC LƯNG, CỘT SỐNG, GÂN CHÂN TAY :

1-Bán thân bất toại, run giật, đau nhức chân tay : Dương Lăng (b) Khúc Trì (b)

2-Chân tay co giật : Thiên Liêu (b), Thái Xung (x)

3-Chân tay giật mãn tính : Ẩn Bạch (b), Thương Khâu (b)

4-Đi bộ khó khăn : Thái Xung (b), Trung Phong (b)

5-Gân co rút do phong tật : Thân Mạch (o), Phong Long (x)

6-Gân chân tay co rút : Phụ Dương (x), Thiên Tĩnh (x)

7-Lưng đau cúi ngửa không được : Thân Mạch (x), Chiếu Hải (x)

8-Lưng đau co rút do tâm-thận không cúi ngửa được : Kinh Cốt (b), Côn Lôn (b)

9-Lưng đau do khí trệ đứng lâu không được : Đại Đô (b), Hoành Cốt (b)

10-Lưng đau cúi ngửa không được do sợ ngã : Ân Môn (b), Ủy Dương (b)

11-Lưng trên co rút cứng do tâm thống : Kinh Cốt (x), Phong Trì (b)

12-Thắt lưng đau dữ dội không xoay trở được : Ủy Trung (b), Phục Lưu (b)

13-Thắt lưng đau không ngồi dạy được : Thân Mạch (b), Thái Xung (b)

14-Thắt lưng đau không cúi ngửa được : Ủy Dương (b), Ân Môn (b)

15-Thắt lưng đau không cúi ngửa và đứng lâu được : Kinh Môn (b), Hành Gian (b)