Chủ Nhật, 6 tháng 3, 2011

Chọn cách chữa bệnh bằng huyệt theo nguyên tắc bát pháp

Do kinh nghiệm lâm sàng của những vị thầy tiền bối chuyên sử dụng huyệt nội dược thay thuốc để điều chỉnh lại thăng bằng cho cơ thể theo nguyên tắc của bát pháp, nên ngày nay chúng ta mới có những nhóm huyệt được phân loại theo chức năng của bát pháp để áp dụng trong cách trị liệu đem lại nhiều hiệu quả nhanh chóng nhất.

Theo cách khám bệnh để tìm ra đường kinh bị bệnh, chức năng hay cơ sở của tạng hay phủ bị bệnh đều dựa theo quy luật âm-dương, khí-huyết, hư-thực, hàn-nhiệt, biểu-lý, và chi tiết hơn nữa là tìm ra được những nơi nào, nguyên nhân nào làm ra ứ nghẽn tắc, uất, tích tụ sinh đau đơn.. Từ kinh nghiệm đó mới chọn ra các huyệt có chức năng chữa chính xác cho phù hợp theo tiêu chuẩn như :
hư thì bổ, thực thì tả, tấc thì thông, ứ nghẽn thì làm tan, nóng thì làm mát (thanh), lạnh thì làm ấm (ôn), khí nghịch thì cho thăng hay giáng, độc thì giải độc cho tiết, xuất mồ hôi, lội tiểu, cho hạ bằng đường đại tiện, xuất hãn thì cho cầm cố, thu liễm, có phong thì trục phong, có thấp thì trừ thấp, có đàm thì hoá đàm...

Dưới đây là những cách sử dụng huyệt nội dược theo tiêu chuẩn trên được phân theo chức nâng như sau :

Ị-Những huyệt có chức năng bổ tạng phủ:

1-Bổ, trợ vận hoá can-tỳ-thận : day bổ huyệt Tam Âm Giao
2-Bổ hư tổn : day bổ Đào Đạo
3-Phò chính bổ hư chung cho cô thể : day bổ Túc Tam Lý
4-Bổ lao tổn : day bổ Phế Du
5-Bổ khí, hoá ứ : day bổ Cách Du
6-Bổ vinh huyết (bổ máu nuôi cô thể) : day bổ Can Du
7-Phò chính khí để phòng bệnh : day bổ Cao Hoang Du
8-Bổ ích thần kinh suy nhược : day bổ Đại Chung
9-Trợ vận hoá trung tiêu : day bổ Thái Bạch
10-Trộ vận hóa trung tiêu bị hàn : day bổ Chương Môn
11-Cố biểu dương kinh : day bổ Hậu Khê
12-Cố biểu, tiềm hư dương : day bổ Âm Khích
13-Phò trợ tỳ khí : day bổ Giải Khê
14-Phò ích tỳ : day bổ 2 huyệt Ẩn Bạch và Thái Bạch
15-Phò tỳ vị : day bổ Công Tôn
16-Kiện tỳ vị : day bổ Thương Khâu
17-Kiện vận tỳ vị : hơ cứu Thần Khuyết
18-Phò thổ hoá thấp trừ phù thủng : day bổ Xung Dương
19-Phò thổ hoá thấp đại trường,ruột tích tụ hàn nhiệt :Thiên Xu, hàn thì day bổ, nhiệt thì day tả.
20-Phò thổ, trừ thấp thuỷ (phù thủng, ứ nước): day bổ Tỳ Du
21-Trợ khí hoá hạ tiêu không thông : day tả Trung Cực
22-Bổ thận, cố tinh, ích tinh : day bổ Mệnh Môn, Chí Thất
23-Bổ khí, hồi dương, cố thận : day bổ Quan Nguyên
24-Bổ thận khí hư : day bổ Khí Hải
25-Bổ tạng thận hư : day bổ Thận Dụ
26-Bổ thận hoá thấp, chữa thận sưng : day bổ Côn Lôn
27-Tư thận âm, tráng nguyên dương : day bổ Thái Khê.

II-Những huyệt có chức năng tả hàn, nhiệt, phong, thấp, tiết, tiêu viêm, tán ứ uât.. :

a-Tả hàn :
1-Trục hàn xuống hạ tiêu ra ngoài : day tả huyệt Âm Giao
2-Trục hàn ở cách mô, ăn không xuống : day tả Trung Đình
3-Khu phong hàn : day tả Âm Lăng Tuyền
4-Trục phong hàn dị ứng mũi : day tả Thừa Linh
5-Trục phong hàn tí (=đau nhức) : day tả Ngoại Khâu
6-Trục phong hàn tí cước khí (đau trong ống xương) : day tả Dương Giao
7-Trục phong hàn làm teo cơ bắp chân : Day bổ Quang Minh bên chân teo
8-Trục phong tí hàn nhiệt : day bổ Hiệp Khê

b-Tả nhiệt :
1-Khử huyết nhiệt : day tả Khúc Trạch
2-Khử uất nhiệt tam tiêu : day tả hay châm nặn máu Quan Xung
3-Khu phong nội nhiệt : day tả Nhân Trung
4-Khu phong, tán hoả : day tả Thừa Khấp và Nghênh Hương
5-Khu phong, tiết hoả (cho ra mồ hôi) : day tả Đầu Duy, Dương Khê
6-Khu phong tiết nhiệt (xuất ra) : day tả Ế Phong
7-Khu lục dâm ở biểu : day tả Ngoại Quan
8-Khu phong nhiệt ở mắt : day tả Đồng Tử Liêu, Dương Bạch, Mục Song
9-Khu phong giải biểu nhiệt, lợi khớp, thông nhĩ, sáng mắt : day tả Phong Trì
10-Trục phong nhiệt đã làm teo cơ bắp : day tả Quang Minh
11-Trục phong hoả, thông nhĩ, mục : day tả Túc Lâm Khấp
12-Trục phong hoả làm viêm gan : day tả Túc Khiếu Âm
13-Trục phong nhiệt đường tiểu và sinh dục : day tả Túc Tam Lý

c-Tả phong :
1-Khu phong giải biểu : day tả Khúc Trì
2-Khu phong tà : day tả Đại Trữ
3-Khu phong tà ở đỉnh sọ, tị hôn trầm, hôn mê : day tả Chí Âm
4-Khu phong thông lạc, chữa tê chân mất cảm giác : day tả Côn Lôn
5-Khu phong minh mục (sáng mắt) : day tả Tứ Bạch
6-Khu phong thông nhĩ : day tả Thính Hội
7-Trục phong dương trệ làm đau nhức : day tả Hành Gian
8-Trục phong tà ở biểu lý : day tả Khâu Khư
9-Trục phong tà nhiệt kinh Thái Dương : day tả Tiểu Hải
10-Trục phong tí (đau nhức) ở đầu gối : day tả Tất Quan
Trục phong ở hạ chi (tê đau nhức) : day tả Phong Thị

d-Tả thấp :
1-Khử thấp trọc : Khí Hải, vùng Khí Hải cứng đầy thì day tả, mềm lõm thì day bổ.
2-Khử thấp tiêu trệ : Day bổ Phục Lưu
3-Khử thấp thuỷ : day tả Tỳ Du, bổ Thận Du
4-Trừ thấp, thông tiểu : day tả Âm Cốc
5-Trục thấp tí, tiêu viêm cẳng chân : day tả Trung Đô
6-Khử thấp nhiệt ; day tả Can Du
7-Trục thấp nhiệt hạ tiêu : day tả Thái Xung
8-Trục phong thấp : day tả Tam Âm Giao và Bàng Quang Du
9-Khu phong thấp ở lưng dưới xuống chân : day tả Yêu Du
10-Khu phong hoá thấp : day tả Lương Khâu
11-Khu phong thấp khí trệ ở lưng, mông, đùi, chân : day tả Hoàn Khiêu
12-Khu phong thấp nhiệt toàn thân : day tả Lao Cung và Huyền Chung

e-Những huyệt có chức năng tiết (xuất ra) :
1-Tiết tả nhiệt : day tả Thiếu Xung
2-Tiết nhiệt kinh dương : day tả Bách Hội
3-Tiết huyết nhiệt : chích lể nận máu Uỷ Trung
4-Tiết phong hoả làm đỏ mắt : day tả Tình Minh, Đầu Duy
5-Tiết hoả ở mắt : day tả Tình Minh
6-Tiết nhiệt làm mát cổ họng bị sưng : day tả Nhị Gian
7-Tiết hoả, đem thuỷ lên cổ họng bị khô : Day bổ Chiếu Hải
8-Tiết hoả, khu phong ở đầu :day tả Dương Bạch
9-Tiết phong nhiệt ở tai, mắt : day tả Ế Phong, Đồng Tử Liêu
10-Tiết tà nhiệt ở can, đởm : day tả Đởm Du
11-Tiết phế viêm : day tả Xích Trạch

f-Những huyệt có chức năng tiêu viêm :
1-Tiêu viêm đường tiểu và sinh dục : day tả Khúc Cốt
2-Tiêu viêm phế : day tả Xích Trạch
3-Tiêu viêm phế khí quản : day tả Phù Bạch
4-Tiêu viên thận : day tả Thuỷ Phân
5-Tiêu ứ : day tả Can Du
6-Tiêu viêm, răng, lợi, tuyến giáp : day tả Thiên Xung
7-Tiêu viêm, lợi thuỷ thấp : day tả Tam Tiêu Du
8-Tiêu viêm tuyến vú : day tả Kiên Tĩnh và Thần Phong
9-Tiêu viêm tuyến giáp : day tả Đầu Khiếu Âm
10-Tiêu viêm gối : day tả Tất Quan
11-Tiêu viêm vú, lưng, chân, mắt : day tả Địa Ngũ Hội
12-Tiêu viêm đa khớp nhức mỏi : day tả Dương Phụ

g-Những huyệt có chức năng tán (làm tan đi) :
1-Tán phong nhiệt : day tả Nghênh Hương
2-Tán phong nhiệt, thông tuyến sữa : day tả Thiếu Trạch
3-Tán phong thấp kinh lạc : day tả Phi Dương
4-Tán hàn ngũ tạng : day bổ Chương Môn
5-Tán nhiệt ngũ tạng : day tả Kỳ Môn
6-Tán ứ : day tả Cự Cốt
7-Tán ứ ở lưng : day tả Ân Môn
8-Tán ứ kết trường phủ (ruột bao tử) làm đau, bón : day tả Chi Cấu
9-Tán tà ở răng, mắt, mặt : Day tả Thừa Tương

IV-Những huyệt có chức năng thanh (làm mát) :

a-Thanh huyết :
1-Thanh huyết nhiệt : day tả Huyết Hải và Cách Du
2-Thanh, tiết huyết nhiệt : chích lể nận máu Uỷ Trung
3-Thanh vinh lương huyết (làm mát để nuôi dưỡng huyết) :day tả Đại Lăng
4-Thanh, giáng, lương huyết : day tả Khích Môn
5-Thanh nhiệt : day tả Huyết Hải, Nhân Trung
6-Thanh tuỷ nhiệt : day tả Huyền Chung

b-Thanh khí :

1-Thanh biểu nhiệt (nóng ngoài da) : day tả Khổng Tối, Khúc Trì, Chi Chánh, Phong Trì.
2-Thanh tiết biểu nhiệt làm sốt : day tả hay chích lể nận máu Thương Dương
3-Thanh não, giải biểu : day tả Đại Chuỳ
4-Thanh hoả, tiết phong nhiệt toàn thân : day tả Tam Tiêu Du
5-Thanh nhiệt thượng tiêu (cũng làm hạ áp huyết do nhiệt) : day tả Trung Phủ
6-Thanh tam tiêu giáng nghịch (cũng làm hạ áp huyết) : day tả Chi Cấu
7-Thanh hạ tiêu( nóng bụng dưới gây đau, táo bón, tiêu chảy..): day tả Hành Gian, Thái Xung

Thanh trung tiêu thuộc phần tạng phủ :
8-Thanh tâm, định thần ; day tả Ẩn Bạch, Tâm Du
9-Thanh thần chí : day tả Á Môn, Chi Chánh và Tiểu Hải.
10-Thanh thần chí, tiết nhiệt : day tả hay chích lể Thiếu Xung
11-Thanh thần chí, tả nội nhiệt : day tả Hậu Khê
12-Thanh tâm huyết nhiệt : day tả Khúc Trạch
13-Thanh tâm thối nhiệt : day tả Trung Xung
14-Thanh thần chí hồi nghịch, (chữa mê sảng):Đại Đôn, hàn thì bổ, nhiệt thì tả
15-Thanh tâm bào lạc : day tả Thiếu Hải, Nội Quan
16-Thanh tâm hoả, tiềm dương hư : day tả Âm Khích
17-Thanh tân hoả phong nhiệt (làm tim đập nhanh) : day tả Thiếu Trạch

18-Thanh can đởm phong dương hoả : day tả Túc Khiếu Âm
19-Thanh, tiết tà nhiệt can đởm : day tả Đởm Du
20-Thanh đởm trệ do phong thấp nhiệt : day tả Dương Lăng Tuyền
21-Thanh, tiết đởm hoả, tuỷ nhiệt : day tả Huyền Chung
22-Tiết can hoả, thanh hạ tiêu : day tả Hành Gian
23-Thanh, tiết can hoả, thông hạ tiêu : day tả Khúc Tuyền
24-Thanh phong hoả nhiệt : day tả Túc Lâm Khấp và Nghênh Hương

25-Thanh thấp nhiệt tỳ vị : day tả Thượng Cự Hư
26-Thanh đởm vị thấp nhiệt : day tả Dương Cương
27-Thanh thấp nhiệt hạ tiêu : day tả Thái Xung
28-Thanh tiết thấp hoả làm ù tai : day tả Thính Hội
29-Thanh hoả trừ thấp tỳ vị làm hại tim : day tả Lao Cung
30-Thanh nhiệt trừ thấp : day tả Âm Cốc
31-Thanh vị nhiệt : day tả Giải Khê
32-Thanh, tiết vị nhiệt : day tả Nội Đình

33-Thanh phế nhiệt : day tả Đào Đạo, Ngư Tế
34-Thanh phế khí : day tả Thiên Lịch và Thiên Đỉnh
35-Thanh tạp phế khí : day bổ Thái Uyên
36-Thanh phế hoá đàm : day tả Chiên Trung
37-Thanh phế hoả nghịch : day tả Thiếu Thương
38-Thanh phế hư nhiệt : day bổ Phế Du

39-Thanh, tiết hoả kinh đại trường : day tả Kiên Ngung
40-Thanh thấp nhiệt tiểu trường : day tả Uyển Cốt

41-Thanh thận thuỷ nhiệt : day tả Thuỷ Đạo
42-Thanh thận nhiệt : day tả Dũng Tuyền
43-Thanh thấp nhiệt, lợi bàng quang : day tả Phục Lưu
44-Thanh tiết thận hoả gây khô họng không có nước miếng : day bổ Chiếu Hải
45-Thanh thối thận hư nhiệt : day bổ Thái Khê
46-Thanh, thối thận nhiệt : day tả Nhiên Cốc và Hoang Du
47-Thanh thấp nhiệt bàng quang gây tiểu gắt : day tả Khúc Tuyền
48-Thanh nhiệnh kinh lạc : day tả Dương Trì
49-Thanh nhiệt nảo do phong tà : day tả Kinh Cốt

V-Những huyệt có chức năng ôn (làm ấm) :

1-Ôn, điều thất tinh cung bị hàn (làm sa ruột, dạ con, ung thư tử cung, bướu tiền liệt) : day bổ Trung Cực, Yêu Dương Quan và Quan Nguyên
2-Ôn hạ tiêu (hàn gây tiêu chảy, xệ ruột, ung thư ruột) :day bổ Khí Hải, Yêu Du
3-Ôn thông nguyên dương : day bổ Thần Khuyết
4-Ôn dương, hồi dương, cố thoát (giữ lại không cho thoát) : hô cứu Thần Khuyết
5-Ôn dương, hồi nghịch : hô cứu Ẩn Bậch
6-Ôn tỳ hàn : day bổ Ẩn Bạch
7-Ôn thận hàn : day bổ hay hô cứu Kinh Môn

VI-Những huyệt có chức năng thông, điều, hoà, lợi :

a-Thông hoạt, khai thông chỗ tắc, ứ :
1-Thông mũi : day tả Thượng Tinh và Nghênh Hương
2-Thông kinh lạc : Túc Tam Lý, thực thì tả, hư thì bổ
3-Thông kinh lạc ở gối : day tả Âm Thị
4-Thông lạc : day tả Tam Dương Lạc
5-Thông nhĩ : day tả Thính Cung, Trung Chữ, Nhĩ Môn
6-Thông nhĩ, mục (tai, mắt) : day tả Ế Phong
7-Thông mất : day tả Đồng Tử Liêu
8-Thông mũi, mắt khô do nhiệt hội :day tả Ngữ Xứ
9-Thông lợi khớp tay vai : day tả Kiên Ngung
10-Thông khí cơ tam tiêu : Ty Trúc Không.
11-Thông tiểu nhiệt : day tả Thanh Lãnh Uyên
12-Thông Nhâm-Đốc : day tả Trường Cường
13-Thông dương toàn thân : day bổ Đại Chuỳ
14-Thông huyết hạ tiêu : day bổ Huyết Hải
15-Thông thấp trệ hạ tiêu : day tả Tam Âm Giao
16-Thông trường hoá trệ : day tả Thượng Cự Hư và Nội Đình

b-Những huyệt có chức năng điều hòa :

Điều hòa huyết :
1-Điều huyết : day bổ Huyết Hải và Ẩn Bạch
2-Điều huyết hải : day bổ Công Tôn
3-Điều huyết bào cung : day bổ 3 huyệt Trung Cực, Tam Âm Giao và Địa Cơ
4-Điều kinh huyết : day bổ Thủy Tuyền
5-Điều hòa kinh nguyệt : day bổ Thái Xung
6-Điều kinh, hòa vinh huyết : day bổ Đại Đôn
7-Điều Nhâm Mạch : day bổ Liệt Khuyết
8-Điều Xung mạch : day bổ Hoang Du
9-Điều vinh huyết can thận : day bổ Đới Mạch
10-Điều thận huyết : day bổ Đại Chung

Điều hòa khí :
1-Điều nguyên khí : day bổ Quan Nguyên
2-Điều khí, ích nguyên : day bổ Khí Hải
3-Điều khí âm dương thừa nghịch : day bổ Thừa Tương
4-Điều hòa nghịch khí âm dương : day bổ Nhân Trung
5-Điều khí hóa : day bổ Tam Tiêu Du
6-Điều phủ khí : day bổ Thừa Sơn
7-Điều thăng giáng khi : Trung Quản, hư thì bổ, thực thì tả
8-Điều khí giáng nghịch : Chiên Trung, thực thì tả, hư thì bổ
9-Điều khí cơ : day bổ Thái Bạch, Thiên Đột
10-Điều khí cơ tam tiêu : day tả Ế Phong, Ty Trúc Không
11- Điều đới mạch : day bổ Đới Mạch và Túc Lâm Khấp
12-Điều khí, lợi yêu tích : day bổ Mệnh Môn
13-Điều trung khí : day bổ Lương Môn và Túc Tam Lý
14-Điều kinh lạc, khí, huyết : day bổ Túc Tam Lý
15-Điều cốt tiết : day bổ Đại Trữ
16-Điều khí trệ : day bổ Can Du và Đởm Du
17-Điều lý khí : day bổ Tỳ Du
18-Điều khí huyết lợi yết hầu : day bổ Nhân Nghênh
19-Điều thủy đạo : day bổ Thiên Lịch và Ủy Dương
20-Điều tâm khí : day bổ Gian Sứ
21-Điều khí đại trường : day bổ Thiên Xu
22-Điều phủ khí đại trường : Tam Gian, hư thì bổ, đầy hơi thì tả
23-Điều trường phủ : day bổ Khúc Trạch
24-Điều khí trường vị : day bổ Thượng Cự Hư và Đại Trường Du
25-Điều vị khí : day bổ Lương Khâu và Vị Du
26-Điều khí, hòa vị : Cự Khuyết, hư thì bổ, thực thì tả
27-Điều phế khí : day bổ Trung Phủ và Phế Du
28-Điều giáng phế khí : day tả Khổng Tối và Đại chùy
29-Điều thận khí : day bổ Yêu Dương Quan, Phục Lưu và Thận Du
30-Điều bàng quang : day bổ Âm Lăng Tuyền, Khí Xung, Tiểu Trường Du, Tâm Du và Thái Xung.

31-Hòa vinh huyết : day bổ Khí Hải và Khí Xung
32-Hòa vinh dưỡng huyết : day bổ Khúc Trì và Đại Chung
33-Hòa vinh, thanh nhiệt : day tả Huyết Hải
34-Hòa lợI khí toàn cơ thể : day bổ Thân Trụ
35-Hòa vinh điều kinh : day bổ Thiên Xu
36-Hòa trung, giáng nghịch : day tả Lương Khâu
37-Hòa trung, tiêu thấp nhiệt : day tả Nhật Nguyệt
38-Hòa biểu lý : day bổ Kỳ Môn
39-Hòa vinh huyết, thối nhiệt : day tả Phế Du
40-Hòa vị, định thần : day bổ Xung Dương và Lệ Đoài
41-Hòa vị : day tả Cách Du
42-Hòa vị, thư ngực : day tả Đại Lăng
43-Hòa trường vị : day bổ Lương Môn
44-Hòa vị, lợi trường : day tả Thủ Tam Lý
45-Hòa trường, tiêu trệ : day tả Túc Tam Lý và Thiên Xu
46-Hòa vị, thanh phế : day tả Ngư Tế

VII-Những huyệt có chức năng giảm đau Thư, Hóa, Lợi :

a-Chức năng làm thư giãn chống co thắt, giảm đau :
1-Thư cân, giải co rút do hỏa : day tả Khúc Trạch
2-Thư giãn đầu cổ gáy, cánh tay và lưng : day tả Tiêu Lạc
3-Thư gân cổ, bong gân : day tả Hàm Yến
4-Thư hầu họng (do nghẹt đàm, tắc khí nấc cục, khó nuốt, nghẹt thở ở cuống họng) : day tả Thiên Đột
5-Thư cân mạch toàn thân : day tả Hậu Khê, Đại Trữ và Thân Mạch
6-Thư cân, thông lạc : day tả Dưỡng Lão, Thừa Sơn, Côn Lôn và Dương Trì
7-Thư cân, thông lạc, lợi lưng, gối : day tả Ủy Trung
8-Thư cân làm mạnh lưng gối : day bổ Côn Lôn
9-Thư cân, mạnh gân cốt, trục phong tà ở gối làm đau : day tả Dương Lăng Tuyền
10-Thư gân tứ chi, run gân do Parkinson : day tả Khế Mạch và Lư Tức
11-Thư cân lạc ở gan co rút làm căng đau, chữa gan sưng cứng : day tả Trung Phong và Khúc Tuyền
12-Thư hung cách (đau hông sườn) : day tả Chí Dương, Khích Môn và Cách Du
13-Thư kinh mạch : day tả Yêu Du
14-Thư cân lạc chống co thắt từng cơn : day tả Thái Bạch, Công Tôn, Đại Bao, Mệnh Môn, Cân Súc
15-Thư lưỡi (lưỡi bi co rút) : day tả Hoạt Nhục Môn
16-Thư lồng ngực : day tả Kiến Lý, Cưu Vĩ, Đởm Du
17-Thư tim ngực, ngực căng tứa làm cao áp huyết : day tả Đại Lăng
18-Thư ngực lợi cáh do khí uất : day tả Chiên Trung
19-Thư ngực, ức, hầu họng : day tả Hoa Cái
20-Thư ngực bụng, thông tuyến vú căng tức đau : day tả Trấp Cân
21-Thư thần kinh bụng, đùi, háng đau tức : day tả Âm Bao
22-Thư trung tiêu căng tức bụng : Thượng Quản, Trung Quản và Nội Quan
23-Thư thực đạo môn vị (co thắt cuống trên bao tử do hẹp làm đau, không ăn, nuốt được) : day tả Tuyền Cơ
24-Thư trường vị : day tả Thần Khuyết
25-Thư tôn cân : day tả Khí Xung
26-Thư yêu do ứ huyết (căng đau tức lưng) : day tả Ân Môn

b-Hóa giải làm biến mất :
1-Hóa ứ : day tả Cách Du
2-Hóa hàn, thấp, trệ : day bổ hau hơ cứu Thần Khuyết
3-Hóa thấp nhiệt : day tả Chí Dương, Dương Cương, Nhật Nguyệt và Khâu Khư
4-Hóa thấp trung tiêu : day tả Thái Bạch
5-Hóa thấp tam tiêu : day tả Thiên Tĩnh
6-Hóa tích trệ trung tiêu bị hàn : day bổ Chương Môn
7-Hóa thấp trệ kinh lạc : day tả Dương Lăng Tuyền
8-Hóa thấp, khu phong : day tả Lương Khâu và Túc Tam Lý
9-Hóa thấp, giáng nghịch : day tả Thượng Quản
10-Hóa thấp trệ trung tiêu : day tả Âm Lăng Tuyền và Cự Khuyết
11-Hóa thấp, hòa vị : day tả Xung Dương
12-Hóa thấp tiêu tích trệ : day tả Trung Quản
13-Hóa lợi thủy thấp : day tả Tam Tiêu Du
14-Hóa thấp thận : day tả Chí Thất
15-Hóa thấp bổ thận : day bổ Côn Lôn
16-Hóa tích trệ : day tả Lương Môn và Tiểu Trường Du
17-Hóa trệ đại trường ; day tả Đại Trường Du

c-Hóa giải đàm nhớt :
1-Hóa đàm trọc ; dăy tả Thượng Quản
2-Hó đàm thanh phế : day tả Chiên Trung
3-Hóa đàm nhớt, bướu đàm, mỡ tử cung : day tả Tử Cung
4-Hóa đàm ở cổ họng : day tả Thiên Đột
5-Hóa đàm trong phổi, cầm ho do đàm : day tả Thái Uyên
6-Hóa đàm thông lạc: day tả Thiều Hải
7-Hóa đàm thấp tam tiêu : day tả Thiên Tĩnh
8-Hóa đàm tiêu ứ, thức ăn biên thành đàm : day tả Kỳ Môn
9-Hóa đàm ứ do hàn : day bổ Chương Môn
10-Hóa đàm hòa vị : day tả Gian Sứ
11-Hóa đàm khí hỏa nghịch : day tả Liêm Tuyền

d-Lợi hoạt (làm trơn, thông, nhuận hoạt)
1-Lợi cách mô : day tả Cự Khuyết
2-Lợi cơ quan : day tả Phong Phủ
3-Lợi dịch chất, thông tiểu : day tả Địa Thương
4-Lợi đởm : day tả Tứ Bạch
5-Lợi hạ tiêu : day tả Âm Lăng Tuyền, Âm Cốc và Hoang Du
6-Lợi bàng quang để thông tiểu : day tả Thủy Đạo
7-Lợi bàng quang, điều thủy đạo : day tả Ủy Dương, bổ Phục Lưu
8-Lợi bàng quang, tả thấp nhiệt : day tả Trung Cực
9-Lợi quan tiết (khớp) : day tả Khúc Trì
10-Lợi răng khớp : day tả Giáp Xa
11-Lợi tiểu : day tả Địa Thương
12-Lợi tiểu tháo thấp : day tả Chí Thất
13-Lợi thấp nhiệt tiểu trường : day tả Tiểu Trường Du
14-Lợi trường : day tả Thủ Tam Lý
15-Lợi thủy thấp : day tả Thủy Phân
16-Lợi xương khớp : day tả Á Môn
17-Lợi xương lưng : day bổ Thân Du và Bàng Quang Du
18-Lợi eo lưng (yêu tích) : day bổ Nhân Trung và Mệnh Môn
19-Lợi yết khai âm : day bổ Thiên Đôt
20-Lợi yết hầu do hỏa làm sưng đau : day tả Liêm Tuyền, Thương Dương, Nhị Gian, và Tam Gian
21-Lợi yết hầu khô họng : day tả Nhân Nghệnh, chích lể Thiếu Thương, day tả Ngư Tế, Thiên Đỉnh và bổ Chiếu Hải
22-Lợi yêu tất (lưng, gối) : day tả Yêu Dương Quan, Đại Trường Du, và bổ Quan Nguyên.

VIII-Những huyệt có chức năng trấn thống ( an thần, giảm đau)

a-Trấn thống :
1-Trấn thống phonh hàn : day tả Trung Độc và Ngoại Khâu
2-Trấn thống vị hàn : day bổ Hiệp Khê
3-Trấn thống thần kinh lưng, bụng dưới : Âm Bao, hư thì bổ, thực thì tả.
4-Trấn thống phong, viêm gối : day tả Tất Quan
5-Trấn thống do cước khí phong hàn : day tả Dương Giao
6-Trấn thống thần kinh, phục hồi ý thức : day bổ Thần Đình

b-Chỉ ( cầm giữ lại) :
1-Cầm máu : day tả Khổng Tối
2-Cầm ho : Bổ Thái Uyên

c-Những huyệt có chức năng định thần chí :
1-Hôn mê do tiêu hóa : day tả Giải Khê, Xung Dương
2-Hôn mê do đường huyết : Ẩn Bạch, Đào Đạo, Đại Chùy, thiếu đường thì bổ, dư đường thì tả
3-Hôn mê do thiếu oxy não : day bổ Bách Hội và Nhân Trung
4-Hôn mê do tim : Thiếu Hải, Âm Khích, hư thì bổ, thực thì tả
5-Hôn mê do tâm thận bất giao : day bổ Thính Cung, Tâm Du

IX-Những huyệt có chức năng chỉnh lý :

a-Lý huyết :
1-Lý kinh đới, hòa vinh huyết : day bổ Khí Hải
2-Lý huyết trệ bào cung : day tả Côn Lôn
3-Lý huyết hòa tỳ : day bổ Địa Cơ
4-Lý khí hòa tỳ vinh huyết : day bổ Tỳ Du
5-Lý huyết hạ tiêu : day tả Nhiên Cốc, Đại Đôn

b-Lý khí :
1-Lý khí trung tiêu : day bổ Thượng Vị
2-Lý khí thư hung cách : day tả Khích Môn
3-Lý khí hạ tiêu : day tả Trung Cực, bổ Quan Nguyên
4-Lý khí cơ : day tả Công Tôn, Chí Dương
5-Lý vị khí trấn thống (chữa đau bao tử do khí căng) : day tả Nội Đình
6-Lý trường , hòa vị : day tả Thượng Cự Hư
7-Lý khí hòa vị ; day tả Kiến Lý, Cự Khuyết và Đởm Du
8-Lý khí tỳ vị : day Thượng Quản, Túc Tam Lý, hư thì bổ, thực thì tả
9-Lý khí hòa vị trấn thống : day tả Nội Quan
10-Lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt : day tả Đới Mạch
11-Lý khí đại trường : day tả Đại Trường Du
12-Lý khí đại tiểu trường, trấn thống lưng, bụng : day tả Duy Đạo

X-Những huyệt có chức năng thăng, giáng

a-Thăng :
1-Thăng dương cố thoát (giữ lại cho khỏi thoát) : day bổ hay hơ cứu Bách Hội
2-Thăng dương cứu nghịch : day bổ Tố Liêu
3-Điều thăng giáng : Trung Quản, day bình bổ bình tả, day bổ cho thăng, day tả cho giáng

b-Giáng
1-Giáng can khí nghịch làm quặn đau : chích lể Đại Đôn
2-Giáng âm hỏa quyết nghịch : day tả Dũng Tuyền
3-Giáng hỏa khí nghịch 12 kinh : day tả hay chích lể Thương Dương
4-Giáng hỏa nghịch tam tiêu : day tả Chi Cấu
5-Giáng hỏa nghịch thượng tiêu : day tả Khúc Trạch
6-Giáng khí bế tắc : day tả Cự Cốt
7-Giáng lương huyết : day tả Khích Môn
8-Giáng phế, điều khí : day tả Đại Chùy và Khổng Tối
9-Giáng khí trườngvị : day tả Hợp Cốc
10-Giáng nghịch phế khí : day tả Xích Trạch
11-Giáng khí nghịch lên thượng tiêu( làm nấc, ợ, khó thở) : day tả Chiên Trung và Thượng Quản
12-Giáng nghịch khu phong thấp : day tả Lương Khâu
13-Giáng vị hỏa nghịch : day tả Lệ Đoài
14-Giáng vị nghịch thấp hàn : day tả Kim Môn
15-Giáng vị khí nhiệt: day tả Nội Đình
16-Giáng nghịch hóa thấp : day tả Thượng Quản
17-Giáng quyết nghịch (đau co giựt ) day tả Lệ Đoài